Tên |
Thẩm quyền giải quyết |
Cơ quan thực hiện |
Lĩnh vực |
Tổng cộng có: 212 thủ tục
TT Đăng ký nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế không phải là người thân thích của trẻ em |
Ủy Ban nhân dân các xã, phường, thị trấn |
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em. |
Lĩnh vực bảo trợ xã hội |
|
Thông báo nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế là người thân thích của trẻ em |
Ủy Ban nhân dân các xã, phường, thị trấn |
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em. |
Lĩnh vực bảo trợ xã hội |
|
Thủ tục Chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế |
Ủy Ban nhân dân các xã, phường, thị trấn |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Lĩnh vực bảo trợ xã hội |
|
Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số |
Ủy Ban nhân dân các xã, phường, thị trấn |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Lĩnh vực bảo trợ xã hội |
|
Xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 |
UBND cấp xã |
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: các đoàn thể, đơn vị có liên quan |
Lĩnh vực Dân tộc |
Hồ sơ các thôn gửi UBND cấp xã 2 bộ, gồm: - Bảng đánh giá của các thôn về mức độ đạt hoặc không đạt tiêu chí quy định tại Điều 2 của Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg; - Danh sách thôn được xác định thuộc diện đặc biệt khó khăn và thôn không thuộc diện đặc biệt khó khăn |
Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
UBND cấp thị trấn |
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấpxã |
Lĩnh vực Dân tộc |
+ Văn bản đề nghị bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số gửi UBND xã;
+ Biên bản hội nghị liên ngành thôn (theo biểu 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC) |
Phê duyệt đối tượng vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015 |
UBND cấp xã |
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấpxã, đại diện Ngân hàng chính sách xã hội
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Tổ trưởng, trưởng thôn và cán bộ chuyên trách |
Lĩnh vực Dân tộc |
*Thành phần hồ sơ:
- Phương án sử dụng vốn do hộ gia đình lập, có chữ ký, hoặc điểm chỉ của chủhộ.
- Biên bản họp thôn có chữ ký xác nhận của Trưởng thôn, đại diện hộ gia đình và các Tổ chức Chính trị - xã hội tạithôn.
- Danh sách hộ đề nghị được vay vốn do trưởng thôn lập kèm theo biên bản họp bình xét gửi Ủy ban nhân dân cấp xã xácnhận.
- Bản tổng hợp xác nhận danh sách các hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đề nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên của cấp xã, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phêduyệt.
*Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ |
Xác định đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ, đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc th |
UBND cấp xã |
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã. |
Lĩnh vực Dân tộc |
* Thành phần hồ sơ: Biên bản họp bình xét, kèm theo danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thủ tục xác nhận đơn xin học nghề cho lao động nông thôn |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
UBND cấp xã |
Lĩnh vực Dạy nghề |
Đơn xin học nghề cho lao động nôn thôn theo mẫu quy định. |
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại |
UBND cấp xã |
Ủy ban nhân dân xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do nếu trường hợp từ chối cấp phép |
Lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng |
1. Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu tại Phụ lục 16 Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)[1].
2. Hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu.
d) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi Ủy ban nhân dân xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công để bán lại cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất rượu thủ công)
[1] Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi
|