|
Thẩm quyền giải quyết |
UBND huyện
|
Lĩnh vực |
Phát triển nông thôn
|
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
|
Trình tự thực hiện |
Phòng Nông nghiệp và PTNT (huyện) hoặc đơn vị được giao thực hiện công tác bố trí, ổn định dân cư lập hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt. |
Thành phần hồ sơ |
1. Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư.
2.Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư.
3.Quyết định bố trí, ổn định dân cư của UBND cấp huyện.
4.Danh sách các hộ bố trí, ổn định dân cư hưởng chính sách hỗ trợ nơi đi.
5.Biên bản tiếp nhận, nghiệm thu hộ bố trí, ổn định dân cư.
6.Quyết định về việc tiếp nhận hộ bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án của UBND cấp huyện.
7.Danh sách tiếp nhận hộ bố trí, ổn định dân cư được hưởng chính sách hỗ trợ nơi đến.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết |
Không quy định
|
Lệ phí |
|
Kết quả thực hiện |
Tiếp nhận dân, bố trí, ổn định các hộ dân và thực hiện các chính sách hỗ trợ theo quy định
|
Cơ quan thực hiện |
Phòng Nông nghiệp và PTNT
|
Đối tượng thực hiện |
Chính quyền địa phương nơi đi và nơi đến; đơn vị được giao thực hiện công tác bố trí, ổn định dân cư.
|
Yêu cầu hoặc điều kiện |
|
Căn cứ pháp lý |
- Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ V/v phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015;
- Quyết định số 78/2008/QĐ-TTg ngày 10/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ Về một số chính sách thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg;
- Thông tư số 14/2010/TT-BNNPTNT ngày 19/03/2010 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định quy trình bố trí, ổn định dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg. |
Nộp hồ sơ |
|
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
-
Đon-tu-nguyen-bo-tri-dan-cu.docx
|