Thẩm quyền giải quyết |
Ủy ban nhân dân huyện |
Lĩnh vực |
Bảo trợ xã hội |
Cách thức thực hiện |
Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng có văn bản kiến nghị và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Đối tượng thay đổi nơi cư trú có văn bản kiến nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thôi chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng tại nơi cư trú cũ và gửi văn bản kèm theo hồ sơ của đối tượng đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới của đối tượng;
Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và chuyển hồ sơ của đối tượng đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng kể từ tháng ngay sau tháng ghi trong quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cũ của đối tượng”.
*Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định).
- Buổi sáng: Từ 07h00 đến 11h00;
- Buổi chiều: Từ 13h00 đến 17h00.
|
Thành phần hồ sơ |
* Thành phân hồ sơ:
1. Văn bản kiến nghị của đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng.
2. Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã nơi cư trú cũ.
3. Quyết định thôi chi trả trợ cấp của đối tượng tại nơi cư trú cũ;
4. Xác nhận của Chủ tịch UBND cấp xã nơi cư trú mới;
4. Hồ sơ của đối tượng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết |
08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định |
Lệ phí |
Không |
Kết quả thực hiện |
Quyết định trợ cấp xã hội cho đối tượng tại nơi cư trú mới. |
Cơ quan thực hiện |
- Ủy ban nhân dân huyện;
- Phòng Lao động-TB&XH huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Đối tượng thực hiện |
- Đối tượng hoặc gia đình, người giám hộ của đối tượng bả trợ xã hội. |
Yêu cầu hoặc điều kiện |
|
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ. |
Nộp hồ sơ |
|